留学生の方へ

本校の入学に際し「MENU」の中から、
最低限必要な内容を6言語で掲載させていただきますので「外国語メニュー」も併せてご参考になさってください。

MENU留学生の方へ

外国語メニュー

日本語

入学資格

  • 日本国以外の国で12年以上の学校教育またはそれに準ずる課程を修了した方で、入学時点で満18歳以上の方
  • 本校において、上記条件と同等であると認めた方
  • 強い勉強意欲を持ち、明確な目標を持っている方
  • 母国で150時間以上日本語を勉強し、日本語能力N5相当のレベルを持っている方
  • 家庭の経済状況がよく、留学経費を提供する余裕がある方が望ましい。

選考方法

書類審査(日本語、数学、英語の筆記試験)と面接の結果で選考します。
但し、書類審査の結果により、筆記試験、面接を免除、またはインターネット面接する場合もあります。
面接の日程は本校から申請者本人又は代理人に連絡します。)

国民健康保険

日本で1年以上滞在する外国人が加入する義務がある医療保険です。
加入者の医療費の70%は保険で支払われ、30%が個人負担になります。
留学生の場合、1年間の保険料は約22,000円です。学生が入学後、区役所で加入手続きします。

学生生活

  • 学費以外の平均的な生活費として(寮費含む)、1ヶ月約70,000円が必要です。
  • アルバイトの収入で生活費を全て賄うことは学業との両立が困難ですので、十分な資金準備が望まれます。
  • 来日時、半年間の生活費、寮費及び入寮時の礼金(入寮者のみ)等約50万円を持参してください。

アルバイト

「留学」という在留資格は、原則的にアルバイトすることが禁止されている資格です。
したがって、留学生が学習の余暇を利用して、
アルバイトをする場合には出入国在留管理庁の「資格外活動許可」が必要です。
許可された後、週28時間以内のアルバイトが可能です。
(参考:大阪の場合、アルバイト料992円~1240円/時間)
(ただし、夏期休暇、冬期休暇、春期休暇は一日8時間アルバイトができます。)

住居

  • 安心して、学習に励むため,本校は学生寮を提供します。学生寮に入寮する場合は、最低半年間住むことを原則 とします。
  • 学生寮の費用(入寮手続き時、別途、礼金40,000~50,000円が必要です)
  • 在日家族、親戚と住む予定がある場合、事前に申し出てください。同居予定者の面談と家庭訪問する場合があります。同居者は同時に身元保証人の書類を提出することになります。
English

Enrollment requirements

  • Applicants shall have completed at least 12 years of school education or the equivalent.
  • Age: Applicants shall be 18 years old or older.
  • Applicants must be recognized by this school as meeting the above two conditions.
  • Applicants shall be approved for entry into Japan according to normal procedures, or shall be expected to receive such approval.
  • Applicants shall have studied Japanese Language more then 150 hours in homeland, and Japanese skill lanuage equals to N5.

Entrance acceptance method

By submitted application forms, written test
(Japanese, math, English) and/or interview.
(However, the interview and written test may be skipped depending on the results
of the submitted application forms.)

National Health Insurance

National health insurance system has infiltrated many aspects of Japanese daily life.
In order to safely live in Japan,
all students who are granted foreign registration compulsory enroll
in the national health insurance system.
The insurance certificate will be issued after enrollment at the city ward office;
National health insurance will cover 70% of the treatment of illness fees.
The most of the remaining 30%fee will be covered
by the above Overseas Travel Accident Insurance mentioned above.
The cost of the National Health Insurance is 22,000yen per year.
And you pay it by yourself at monthly payment base.

Living expenses

  • Average living expenses (in addition to school fees) of about ¥50,000 to ¥70,000 are required.
  • Working part-time to pay living expenses may cause problems for both the school and the student; be sure to prepare sufficient funds for living expenses.

Part-time work

According to the residency regulations for “student”, working part-time is forbidden in principle. Therefore,
it is necessary to receive permission from the Outline of the Immigration Services Agency for a resident student to work part-time.
In principle, such permission will not be granted within the first 3 months after arrival in Japan.
If approval is granted, work of up to 28 hours per week is possible.
(However, 8 hours of work per day is possible during summer, winter, and spring school holidays.)

Housing

  • The school offers the dormitory as a place conducive to study. If you want to live in the student dormitory, you must live in the dormitory at least half year.
  • If you want to live with your relatives in Japan, you should inform us. We will visit and interview your housemates. He/she should be your guarantor and submit a written guarantee form.
中文

入学资格

  • 在日本以外的国家完成12年以上学校教育、或完成同等学历的学校教育,入学时满18岁以上,毕业没超过5年者。
  • 本校认同的与第1项条件相符者。
  • 有强烈的学习欲望和明确学习目的者。
  • 在母国已完成150小时以上日语学习,具有N5或相当于N5以上日语能力者。
  • 家庭经济状况良好,有支付留学经费能力者。

选拔方法

根据资料审查(日语、数学、英语笔试)和面试的结果进行选拔。
但是资料审查后,申请人有 可能被免除笔试及面试,或只参加视频面试即可。
面试日程由本校通知申请人或中介公司)

国民健康保险

在日本居住1年以上的外国人必须加入该医疗保险。
加入后国家将支付医疗费的70%,个人只需支付30%。
留学生 1年的保险费只要22,000日元。
留学生入学后到区政府办理加入手续。

在日生活

  • 除学费以外,每月的平均生活费(含宿舍费)大约需要70,000日元。
  • 光靠打工支撑学习会很困难,需要家长提供一定的资金支持。
  • 来日时要带半年的生活费、宿舍费以及办理宿舍入住时的礼金(只限住宿舍者),大约50万日元。

打工

持「留学」签证打工时必须要有出入国在留管理厅签发的「资格外活动许可」。
获得许可后可从事出入国在留管理厅允许范围内的 工作,并且1周可打28个小时的工。」
(但是,暑假、冬假、春假等长假期间每天可打8个小时的工)

居住

  • 本校为留学生提供宿舍,居住半年以后可以搬出。
  • 如果与在日亲属同住时,要事先告知本校。本校将与同住亲属进行面谈并进行家访,同时需要同住亲属签署书面保证。
  • 宿舍费用(办理入住手续时需要另交40,000日元~50,000日元的礼金)
Tiếng Việt

Điều kiện nhập học

  • Những người đã hoàn thành 12 năm giáo dục phổ Thông trở lên hoặc các khoá học ở các quốc gia khác ngoài nhật bản, và những người trên 18 tuổi tại thời điểm nhập học.
  • Những người đã được công nhận là phù hợp với các điều kiện trên tại trường của chúng tôi.
  • Những người có mong muốn học mạnh mẽ, mục tiêu rõ ràng.
  • Những người đã học tiếng nhật trên 150 giờ tại nước sở tại, và trình độ tương đương với năng lực tiếng nhật N5.
  • Gia đình có điều kiện tài chính và có khả năng chi trả kinh phí du học.

Phương pháp tuyển chọn

Việc lựa chọn sẽ dựa trên kết quả của việc kiểm tra hồ sơ (các bài kiểm tra viết bằng tiếng nhật, toán , tiếng anh) và phỏng vấn .
Tuy nhiên, Dự vào kết quả của hồ sơ thì có thể được miễn kiểm tra viết và phỏng vấn hoặc có thể được phỏng vấn trực tiếp.
(Nhà trường sẽ liên lạc với ứng viên hoặc người đại diện của họ để biết lịch phỏng vấn)

Bảo hiểm y tế

Người nước ngoài đang sống ở nhật bản trên 1 năm có nghĩa vụ tham gia bảo hiểm y tế.
Những người tham gia bảo hiểm ý tế thì 70% sẽ do bảo hiểm chi trả còn 30% sẽ đó cá nhân chi trả.
Đối với du học sinh, phí bảo hiểm một năm khoảng 22.000 yên . Sau khi nhập học, cơ quan hành chính sẽ làm thủ tục.

Sinh hoạt của học sinh

  • Ngoài tiền học phí thì đối với phí sinh hoạt bình quân 1 tháng ( bao gồm tiền kí túc xá) là 70.000 yên.
  • Rất khó để cân bằng mọi chi phí sinh hoạt với thu nhập của công việc bán thời gian, vì vậy các bạn nên chuẩn bị đầy đủ.

Việc làm thêm

Với tư cách lưu trú là du học sinh về nguyên tắc là bị cấm việc làm bán thời gian, vì để du học sinh có thời gian rảnh rỗi để học tập.
Trong trường hợp làm việc bán thời gian bạn cần có giấy phép hoạt động của cục quản lý xuất nhập cảnh, sau khi được phép bạn có thể làm việc bán thời gian 28 giờ trong một tuần.
( Tham khảo: Trong trường hợp ở osaka phí làm thêm từ 992-1240 yên/ giờ)
Tuy nhiên, bạn có thể làm việc bán thời gian 8 giờ trong một ngày cho kì nghỉ hè, nghỉ đông và nghỉ xuân.

Nơi cư trú

  • Chúng tôi sẽ cung cấp kia túc xá cho sinh viên để các bạn yên tâm học tập. Trong trường hợp bạn chuyển đến ở kia túc, thì bạn phải sống ít nhất nửa năm.
  • Phí kí túc xá ( khi nhận được thủ tục vào kí túc xá, bạn cần có 4.0000-5.0000 yên để làm thủ tục) .
  • Nếu bạn có dự định sống cùng gia đình hoặc người thân của mình tại nhật bản , xin vui lòng thông báo trươc cho chúng tôi. Trong trường hợp có thế hỏi thăm gia đình và phóng vấn người dự định sống cùng. Người sống cùng sẽ đồng thời phải nộp các giấy tờ của người bảo lãnh.
Bahasa Indonesia

Syarat Pendaftaran

  • Pendaftar harus menyelesaikan minimal 12 tahun pendidikan atau yang setara.
  • Umur pendaftar harus berumur 18 tahun atau lebih.
  • Pendaftar mengetahui tujuan sekolahnya dan memiliki minat.
  • Pendaftar harus disetujui untuk memasuki Jepang berdasarkan prosedur normal,atau dapat dipastikan akan menerima persetujuan atau perizinan.
  • Telah belajar Bahasa Jepang lebih dari 150 jam ditanah air, dan kemampuan Bahasa Jepang setara N5.

Prosedur Penerimaan

Dengan mengajukan formulir aplikasi, ujian tulis
(Bahasa Jepang, Matematika, Ujian tulis Bahasa Inggris) dan wawancara.
(Bagaimanapun, wawancara dan ujian tulis dapat dilewati tergantung pada hasil formulir aplikasi yang diajukan).

Asuransi Kesehatan Nasional

Sistem asuransi kesehatan nasional sudah memasuki banyak aspek keseharian diJepang.
Untuk kenyamanan hidup di jepang,seluruh siswa yang masuk melalui regristasi internasional diwajibkan terdaftar di asuransi kesehatan nasional.
kartu asuransi akan diterbitkan setelah pendaftaran di kantor prefektur (city ward);
asuransi kesehatan nasional akan meng-cover 70% biaya perawatan,sisa 30% biaya biasanya akan di cover oleh agen asuransi Overseas Travel Accident dengan ketentuan.
biaya asuransi kesehatan nasional adalah 22.000yen pertahun,dan dibayar pribadi berdasarkan pendapatan bulanan.

Biaya Keseharian

  • Rata-rata biaya keseharian (selain biaya sekolah) sekitar 50.000yen sampai 70.000yen diperlukan.
  • Bekerja paruh waktu tanpa izin untuk biaya hidup dapat menyebabkan masalah untuk kedua belah pihak sekolah dan siswa; pastikan untuk mempersiapkan sejumlah biaya darurat untuk biaya hidup.

Pekerjaan Paruh Waktu

Berdasarkan regulasi penduduk untuk "pelajar", pekerjaan paruh waktu dilarang dalam aturan. Adapun,
jika ingin bekerja paruh waktu, diwajibkan menerima izin dari imigrasi untuk bekerja paruh waktu sebagai pelajar.
ada kemungkinan perizinan belum diterbitkan untuk 3 bulan kedatangan pertama di Jepang.
Jika perizinan telah diterbitkan, bekerja hingga 28 jam perminggu diperbolehkan.
(Adapun, bekerja 8 jam perhari dapat dilakukan selama libur musim panas, libur musim dingin, dan libur musim semi).

Tempat Tinggal

  • Sekolah menyediakan asrama sebagai tempat yang kondusif untuk belajar. Siswa diwajibkan tinggal diasrama minimal satu tahun.
  • Jika ingin tinggal dengan kerabat di Jepang, diwajibkan memberikan informasi ke sekolah. Kami akan mengunjungi dan mewawancara kerabat anda, dia juga diharuskan menjadi guarantor dan mengajukan formulir guarantee tertulis.
한국

입학자격

  • 일본 이외의 나라에서 12년 이상의 학교교육 또는 그것에 준하는 과정을 수료한 자이며, 입학시점에서 만 18세 이상인 자.
  • 본교가, 위의 조건과 동등하다고 인정한 자.
  • 강한 공부 의욕을 가졌으며, 명확한 목표를 가진 자.
  • 모국에서 150 시간 이상 일본어를 공부했고, 일본어능력 N5에 상당하는 레벨을 가진 자.
  • 가정의 경제 상황이 좋고, 유학경비를 제공할 여유가 있는 자.

전형방법

서류심사(일본어, 수학, 영어 필기시험)과 면접 결과로 전형합니다. 단, 서류심사 결과에 따라,
필기시험, 면접을 면제, 또는 인터넷 면접을 하는 경우도 있습니다.
(면접 일정은 본교가 신청자 본인 또는 대리인에게 알려 드립니다.)

국민건강보험

일본에서 1년 이상 체재하는 외국인은 의무적으로 가입해야 하는 의료보험입니다.
가입자의 의료비의 70%는 보험으로 지불되고, 30%는 개인 부담입니다. 유학생의 경우,
1년간 보험료는 약 22,000엔입니다. 학생이 입학 후, 구역소에서 가입 수속을 합니다.

학생생활

  • 학비 이외의 평균적인 생활비로(기숙사비 포함), 한 달에 약 70,000엔이 필요합니다.
  • 아르바이트 수입으로 생활비를 전부 조달하는 것은 학업과의 양립이 곤란하므로, 충분한 자금을 준비하시기 바랍니다.
  • 일본에 올 때, 반년간의 생활비, 기숙사비 및 기숙사에 들어갈 시의 사례금(기숙사에 들어가는 자만)등 약 50만엔을 지참해 주십시오.

아르바이트

「유학」이라는 재류자격은, 원칙적으로 아르바이트를 하는 것이 금지되어 있는 자격입니다. 따라서,
유학생이 학습 여가를 이용해서 아르바이트를 하기 위해서는 출입국 재류 관리청의「자격외 활동허가」가 필요합니다.
허가를 받은 후, 주 28시간 이내의 아르바이트가 가능합니다.(참고:오사카의 경우, 아르바이트비는 시간당 992엔~1240엔)
(단, 여름방학, 겨울방학, 봄방학 기간에는 하루에 8시간 아르바이트가 가능합니다.)

주거

  • 안심하고 학업에 힘쓸 수 있도록 본교에서는 학생 기숙사를 제공하고 있습니다. 학생 기숙사에 들어갈 경우에는 최저 반년간 사는 것이 원칙입니다.
  • 학생 기숙사 비용(기숙사에 들어가는 절차 시 별도의 사례금 40,000엔~50,000엔이 필요합니다)
  • 재일가족, 친척과 살 예정인 경우에는 사전에 말씀해 주십시오. 동거 예정자와의 면담과 가정방문을 하는 경우가 있습니다. 동거자는 동시에 신원보증인 서류를 제출해야 합니다.

【日本語学校の先生方へ】
本校では、一般社団法人 大阪府専修学校各種学校連合会主催の 日本語学校との連携事業(出前授業等の実施)に積極的に参加しております。
また、留学生の方が日本での将来を考える上でどのような職業があるかなどの職業体験授業も学内または、出張で行います。